PPM là gì – Những điều ít ai biết
Bên cạnh những đơn vị đo lường mà chúng ta đã rất đỗi quen thuộc như gam, kg, tấn, tạ, yến,… Thì vẫn còn một số đơn vị đo lường khác mà mọi người ít được tiếp xúc, trong đó phải kể đến đơn vị PPM. Vậy PPM là gì và nó được dùng trong những trường hợp nào? Bài viết sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đơn vị PPM là gì nhé.
PPM là gì?
Trong đo lường học, ppm là đơn vị đo mật độ thường dành cho các mật độ tương đối thấp. Chữ “ppm” xuất phát từ tiếng Anh parts per million, có nghĩa là một phần triệu.
Nó thường chỉ tỷ lệ của lượng một chất trong tổng số lượng của hỗn hợp chứa chất đó. Ở đây lượng có thể hiểu là khối lượng, thể tích, số hạt (số mol),… tùy thuộc vào từng trường hợp. Khi dùng cần chỉ rõ lượng là gì.
Giá trị của ppm là:
- 1 ppm = 1/1 000 000 = 10-6
PPM là từ mà chúng ta thường ít bắt gặp trong đời sống, bởi vậy có thể nhiều người vẫn chưa biết PPM là gì? Tuy nhiên nó lại chiếm vị trí vô cùng quan trọng trong nghiên cứu khoa học nói chung và đối với bộ môn hóa học nói riêng.
Để hiểu được PPM là gì thì trước tiên bạn phải hiểu được đây chính là từ viết tắt từ cụm từ tiếng Anh: Parts Per Milion. Cụm từ này có nghĩa là một phần triệu. PPM được biết tới là một đơn vị đo mật độ, dùng để ám chỉ tỷ lệ về lượng của một chất trong tổng số lượng của hỗn hợp.
Lượng có thể được tính dựa trên thể tích, khối lượng hoặc số mol,… Chính vì vậy phải hiểu rõ tường tận khái niệm PPM là gì thì sử dụng mới chính xác được. Đồng thời khi sử dụng đơn vị PPM để đo lường thì cần phải kèm theo chú thích rõ ràng thì người xem mới có thể hiểu một cách chính xác. PPM thường được dùng để biểu đạt những lượng chất có mật độ tương đối thấp.
Ngoài ra chúng ta còn có thể bắt gặp PPM được sử dụng ngay sau từ “file”. Đối với trường hợp đó thì cụm từ file PPM có nghĩa là phần mở rộng của file ảnh 24 bit. Ảnh sẽ được định dạng bằng định dạng văn bản, nó có chứa cả chiều cao và chiều rộng của ảnh, giá trị màu tuyệt đối và những dữ liệu khoảng trắng.
Bảng chuyển đổi PPM với các tỷ lệ, phần trăm, ppb, ppt
Giá trị của PPM được xác định như sau: 1 PPM = 1/1.000.000
Phần triệu (PPM) | Hệ số / Tỷ lệ | Phần trăm (%) | Phần tỷ (ppb) | Phần nghìn tỷ (ppt) |
1 PPM | 1 × 10 -6 | 0,0001% | 1000 ppb | 1 × 10 6 ppt |
2 PPM | 2 × 10 -6 | 0,0002% | 2000 ppb | 2 × 10 6 ppt |
3 PPM | 3 × 10 -6 | 0,0003% | 3000 ppb | 3 × 10 6 ppt |
4 PPM | 4 × 10 -6 | 0,0004% | 4000 ppb | 4 × 10 6 ppt |
5 PPM | 5 × 10 -6 | 0,0005% | 5000 ppb | 5 × 10 6 ppt |
6 PPM | 6 × 10 -6 | 0,0006% | 6000 ppb | 6 × 10 6 ppt |
7 PPM | 7 × 10 -6 | 0,0007% | 7000 ppb | 7 × 10 6 ppt |
8 PPM | 8 × 10 -6 | 0,0008% | 8000 ppb | 8 × 10 6 ppt |
9 PPM | 9 × 10 -6 | 0,0009% | 9000 ppb | 9 × 10 6 ppt |
10 PPM | 1 × 10 -5 | 0,0010% | 10000 ppb | 1 × 10 7 ppt |
20 PPM | 2 × 10 -5 | 0,0020% | 20000 ppb | 2 × 10 7 ppt |
30 PPM | 3 × 10 -5 | 0,0030% | 30000 ppb | 3 × 10 7 ppt |
40 PPM | 4 × 10 -5 | 0,0040% | 40000 ppb | 4 × 10 7 ppt |
50 PPM | 5 × 10 -5 | 0,0050% | 50000 ppb | 5 × 10 7 ppt |
60 PPM | 6 × 10 -5 | 0,0060% | 60000 ppb | 6 × 10 7 ppt |
70 PPM | 70 PPM | 0,0070% | 70000 ppb | 7 × 10 7 ppt |
80 PPM | 8 × 10 -5 | 0,0080% | 80000 ppb | 8 × 10 7 ppt |
90 PPM | 9 × 10 -5 | 0,0090% | 90000 ppb | 9 × 10 7 ppt |
100 PPM | 1 × 10 -4 | 0,0100% | 100000 ppb | 01 × 10 8 ppt |
200 PPM | 2 × 10 -4 | 0,0200% | 200000 ppb | 2 × 10 8 ppt |
300 PPM | 3 × 10 -4 | 0,0300% | 300000 ppb | 3 × 10 8 ppt |
400 PPM | 4 × 10 -4 | 0,0400% | 400000 ppb | 4 × 10 8 ppt |
500 PPM | 5 × 10 -4 | 0,0500% | 500000 ppb | 5 × 10 8 ppt |
1000 PPM | 0,001 | 0,1000% | 1 × 10 6 ppb | 1 × 10 9 ppt |
10000 PPM | 0,010 | 1,0000% | 1 × 10 7 ppb | 1 × 10 10 ppt |
100000 PPM | 0.100 | 10,0000% | 1 × 10 8 ppb | 1 × 10 11 ppt |
1000000 PPM | 1.000 | 100,0000% | 1 × 10 9 ppb | 1 × 10 12 ppt |
Những trường hợp sử dụng PPM
Nếu bạn đã hiểu tường tận PPM là gì thì chắc chắn bạn sẽ biết rằng đơn vị đo lường PPM được sử dụng phổ biến trong nghiên cứu khoa học. Trong đời sống nó thường được sử dụng để đo nồng độ hóa học trong các dung dịch nước. Ngoài ra, PPM còn được dùng để đo thành phần kim loại và một số loại khí. Ví dụ trong trường hợp cần đo nồng độ CO2 có trong không khí chẳng hạn.
Như chúng ta đã biết, nồng độ CO2 trong không khí càng tăng sẽ khiến trái đất nóng lên hàng ngày và hệ quả của là hiệu ứng nhà kính sẽ trở nên ngày một nghiêm trọng. Vì vậy cần phải giữ được chuẩn mực PPM CO2 trong không khí ở mức 450.
Để đạt được ngưỡng này là vô cùng khó khăn bởi nếu muốn nồng độ CO2 ở mức 450 PPM thì hầu như tất cả các xí nghiệp nhà máy sẽ phải giảm lượng khí thải trong quá trình hoạt động của mình đi ít nhất 40%.
Ngoài ra PPM còn được dùng để đo độ ổn định tần số của thành phần dao động điện tử. Trong thủy canh, PPM được dùng để đo mật độ ion của các chất dinh dưỡng. Dinh dưỡng thủy canh đóng vai trò đảm bảo sự hấp thu dễ dàng cho cây trồng, là loại dung dịch được pha chế có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng dưới dạng ion. Trong thủy canh, nồng độ PPM vô cùng quan trọng, nó gắn liền với từng giai đoạn phát triển của cây trồng. Để có thể đo nồng độ ion ta sử dụng bút đo TDS.
Mỗi một loại cây thủy canh lại có một chỉ số nồng độ PPM khác nhau. Vì thế nếu không biết chính xác PPM là gì thì làm sao bạn có thể tính toán được nồng đồ phù hợp cho cây. Vì thế hiểu rõ được PPM là gì và phương pháp tính PPM rất quan trọng. Bởi nếu cung cấp đúng nồng độ ấy thì cây sẽ phát triển khỏe mạnh và đạt hiệu quả như mong đợi. Dưới đây là nồng độ PPM phù hợp với từng loại rau:
Loại rau | Nồng độ PPM phù hợp |
Húng quế | 700-1120 |
Đậu cove | 1400-2800 |
Cải xanh | 1900-2450 |
Súp lơ xanh | 1960-2450 |
Súp lơ trắng | 1050-1400 |
Bắp cải mini | 1750-2100 |
Bắp cải bình thường | 1750-2100 |
Ớt chuông | 1260-1540 |
Cà rốt | 1120-1400 |
Dưa chuột | 1190-1750 |
Cà tím | 1750-2450 |
Tỏi | 980-1260 |
Hành boaro | 980-1260 |
Xà lách | 540-680 |
Đậu bắp | 1400-1680 |
Hành củ | 980-1260 |
Cải thìa | 1050-1040 |
Đậu Hà Lan | 980-1260 |
Dưa pepino | 1400-3500 |
Ớt | 2100-2450 |
Khoai tây | 1400-1750 |
Bí đỏ | 1260-1680 |
Củ cải | 840-1540 |
Rau bina | 1260-1610 |
Cải cầu vồng | 1260-1610 |
Khoai lang | 1400-1750 |
Khoai môn | 1750-2100 |
Cà chua | 1400-3500 |
Bí ngòi | 1260-1680 |
Dưa lưới | 1400-1750 |
Chanh leo | 1400-1680 |
Đu đủ | 1400-1680 |
Dứa | 1400-1680 |
Dâu tây | 1260-1540 |
Măng tây | 980-1260 |
Củ dền | 1260-3500 |
Cần tây | 1260-1680 |
Kinh giới | 1120-1400 |
Bạc hà | 1400-1650 |
Trên đây là một số thông tin cơ bản về PPM cũng như những trường hợp ứng dụng nó trong đời sống thực tế. Mong rằng sau khi tham khảo bài viết này bạn đã có thể tự mình trả lời được câu hỏi: PPM là gì? Và trau dồi được thêm những kiến thức bổ ích về chủ đề thú vị này!
Trả lời